GIỚI THIỆU VỀ ANCOMTECK

 HỆ THỐNG CÁP MẠNG ANCOMTECK LÕI ĐỒNG

Kho Nhập Khẩu – Phân Phối – Bán Buôn, Lẻ Dây cáp mạng truyền thông Ancomteck

Cáp LAN là một loại cáp thông tin đặc biệt được sử dụng trong các hệ thống máy tính. Cáp mạng LAN có hai loại cáp. Đầu tiên là cáp tiêu chuẩn kết nối máy tính với bộ định tuyến hoặc trung tâm; cái còn lại là cáp chéo kết nối hai máy tính.

Mạng máy tính, mang lại hiệu quả và khả năng giao tiếp giúp doanh nghiệp thành công, đã trở thành những yếu tố quan trọng nhất hiện nay. Điều quan trọng là có thể tạo các mạng có thể mở rộng kết hợp thoại, video, truyền dữ liệu và lưu trữ trong một mạng thông minh đầu cuối cho các doanh nghiệp, tổ chức và khu vực dịch vụ phát triển cùng với công nghệ và công nghiệp hóa đang phát triển. Thực hiện tất cả thông tin liên lạc trên một cơ sở hạ tầng duy nhất; Nó mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như giảm chi phí, tăng năng suất và hiệu quả, loại bỏ sự phức tạp của việc sử dụng các mạng riêng biệt và khả năng mở rộng.

Để các hệ thống mạng hoạt động nhanh chóng và trơn tru, cơ sở hạ tầng cáp phải được thiết lập tốt. Đây là cấu trúc cáp giao diện được sử dụng nhiều nhất trong các hệ thống mạng và các hệ thống cáp có cấu trúc được chuẩn bị để đảm bảo sự phát triển trơn tru của hệ thống mạng. Do đó, khi tạo cơ sở hạ tầng cáp, phải có thiết kế và dự án chính xác, phải sử dụng vật liệu và tay nghề chất lượng, thử nghiệm, ghi nhãn và tài liệu phải được thực hiện theo tiêu chuẩn và được sử dụng trong nhiều năm.

Nói chung có ba cấp độ của hệ thống cáp có cấu trúc:


1. Hệ thống cáp phân phối tầng (cáp ngang)
2. Hệ thống cáp phân phối tòa nhà (cáp dọc)
3. Hệ thống cáp phân phối khuôn viên (chính)

Như Ancomteck, cáp truyền dữ liệu ruột đồng thuần AS cho Cat.5e, Cat6, Cat6E, Cat6A, Cat7, Cat8 U/UTP – F/UTP – SF/UTP – S/FTP  thường được sử dụng trong phần cáp ngang, cáp dọc, cáp chính của hệ thống cáp có cấu trúc. Cáp ethernet được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 61156-1 & IEC 61156-5 và ANSI/TIA 568-C.2.

Ancomteck tập trung vào sản xuất cáp truyền dữ liệu chất lượng và đạt được giá trị tốt nhất để các loại cáp này được sử dụng ở những nơi yêu cầu ứng dụng tốc độ cao, khắt khe về mặt kỹ thuật, chất lượng yêu cầu hoàn hảo.
Cáp truyền dữ liệu có vỏ bọc LSZH (Halogen Free Flame Retardant) được sử dụng ở những nơi tập trung đông người (bệnh viện, khu dân cư, trung tâm mua sắm, khách sạn, trường học, v.v.) và những nơi không có khí độc hại để bảo vệ sức khỏe con người.

Cáp xoắn đôi Cat.5E Ancomteck U/UTP ; F/UTP ; F-FTP ; S/FTP vượt tất cả các yêu cầu về hiệu suất chuẩn 5E của TIA/EIA 568-B.2 và ISO/IEC 11801 Class D. Chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như : Gigabit Ethernet, 100BASE-TX, Token Ring, 155 Mbps ATM, 100 Mbps TP-PMD, ISDN, video dạng digital hay analog, digital voice (VoIP)…Cáp được sản xuất nhiều màu : trắng, xám, xanh dương, xanh lá, đỏ, cam và vàng.

Cáp xoắn đôi Cat 6 Ancomteck U/UTP ; F/UTP ; F-FTP ; S/FTP thỏa và vượt các yêu cầu hiệu suất chuẩn Category 6 theo TIA/EIA-568-B và ISO/IEC 11801 Class E. Chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như : Gigabit Ethernet (1000BASE-TX), 10/100BASE-TX, token ring, 155 Mbps ATM, 100 Mbps TP-PMD, ISDN, video dạng digital hay analog, digital voice (VoIP)… Vỏ cáp có nhiều màu trắng, xám, xanh dương, xanh lá, đỏ, cam và vàng.

Cáp xoắn đôi Cat 6E Ancomteck U/UTP ; F/UTP ; F-FTP ; S/FTP thỏa và vượt các yêu cầu hiệu suất chuẩn Category 6 theo TIA/EIA-568-B và ISO/IEC 11801 Class E. Chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như : Gigabit Ethernet (1000BASE-TX), 10/100BASE-TX, token ring, 155 Mbps ATM, 100 Mbps TP-PMD, ISDN, video dạng digital hay analog, digital voice (VoIP)… Vỏ cáp có nhiều màu trắng, xám, xanh dương, xanh lá, đỏ, cam và vàng.

Cáp xoắn đôi Cat.6A bọc giáp chống nhiễu Anconteck U/UTP ; F/UTP ; F-FTP ; S/FTP thỏa và vượt các yêu cầu hiệu suất chuẩn Cat.6A theo TIA/EIA-568-B.2-1 và ISO/IEC 11801 Class EA. Chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như : 10 Gigabit Ethernet, Gigabit Ethernet (1000BASE-TX), 10/100BASE-TX, token ring, 155 Mbps ATM, 100 Mbps TP-PMD, ISDN, video dạng digital hay analog, digital voice (VoIP)… Vỏ cáp LSZH với nhiều chuẩn màu như : trắng, xám, xanh dương, xanh lá, đỏ, cam và vàng.

Cáp xoắn đôi Cat.7 bọc giáp chống nhiễu Anconteck U/UTP ; F/UTP ; F-FTP ; S/FTP thỏa và vượt các yêu cầu hiệu suất chuẩn Cat.7 theo TIA/EIA-568-B.2-1 và ISO/IEC 11801 Class EA. Chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như : 40 Gigabit Ethernet, 10 Gigabit Ethernet, Gigabit Ethernet (1000BASE-TX), 10/100BASE-TX, token ring, 155 Mbps ATM, 100 Mbps TP-PMD, ISDN, video dạng digital hay analog, digital voice (VoIP)… Vỏ cáp LSZH với nhiều chuẩn màu như : trắng, xám, xanh dương, xanh lá, đỏ, cam và vàng.

Cáp xoắn đôi Cat.8 bọc giáp chống nhiễu Anconteck U/UTP ; F/UTP ; F-FTP ; S/FTP thỏa và vượt các yêu cầu hiệu suất chuẩn Cat.7 theo TIA/EIA-568-B.2-1 và ISO/IEC 11801 Class EA. Chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu hiệu suất cho những ứng dụng hiện tại và tương lai chẳng hạn như : 40 Gigabit Ethernet, 10 Gigabit Ethernet, Gigabit Ethernet (1000BASE-TX), 10/100BASE-TX, token ring, 155 Mbps ATM, 100 Mbps TP-PMD, ISDN, video dạng digital hay analog, digital voice (VoIP)… Vỏ cáp LSZH với nhiều chuẩn màu như : trắng, xám, xanh dương, xanh lá, đỏ, cam và vàng.

 

Thiết kế và phát triển website bởi Kenhdichvu.vn